Thuốc Điều Trị Rối Loạn Lipid Máu Tốt Nhất Hiện Nay 

Cập nhật: 18/06/2024 Theo dõi trên goole news

Thuốc điều trị rối loạn lipid máu gồm có thuốc Tây và thuốc Đông y. Tây y có hiệu quả giảm lipid máu nhanh tuy nhiên nhiều tác dụng phụ và phụ thuộc thuốc. Đông y có hiệu quả từ từ, tác động đúng nguyên nhân, an toàn lành tính nhưng cần thời gian điều trị lâu dài. Bài viết dưới đây cung cấp đầy đủ các thông tin về thuốc rối loạn lipid máu và hướng dẫn sử dụng hiệu quả, mời bạn đọc tham khảo. 

Nội dung bài viết được kiểm duyệt bởi Hội đồng chuyên gia Dự án Bảo vệ Tim mạch Việt Nam

Các loại thuốc Tây điều trị rối loạn lipid máu

Thuốc Tây y điều trị rối loạn lipid máu gồm nhiều loại khác nhau, được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Tùy thuộc vào mức độ mỡ máu, nguyên nhân gây bệnh, yếu tố nguy cơ tim mạch, bệnh nền mà bác sĩ sẽ chỉ định về loại thuốc, liều lượng, cách dùng cho phù hợp. 

QUAN TRỌNG: Người bệnh không tự ý mua thuốc Tây y điều trị rối loạn lipid máu tại nhà khi chưa được thăm khám và có chỉ định từ bác sĩ. Các thông tin dưới đây nhằm mục đích cung cấp thông tin hữu ích, không phải chỉ định điều trị.

Thuốc điều trị rối loạn Lipid máu nhóm Statin 

Statin là loại thuốc được chỉ định đầu tay trong điều trị rối loạn lipid máu. Các loại thuốc thuộc nhóm này sẽ có đuôi “statin”. Thuốc hạ mỡ máu nhóm Statin có cơ chế điều trị như nhau, thường được phân loại dựa theo mức độ tác dụng (khả năng hạ mỡ máu).  

Thuốc nhóm Statin được bào chế dưới 2 dạng giải phóng chậm và giải phóng nhanh với các mức hàm lượng khác nhau gồm 5 mg, 10mg, 20mg, 40mg và 80mg. 

Tên một số loại thuốc nhóm Statin được dùng phổ biến hiện nay: 

  • Simvastatin
  • Pravastatin
  • Roruvastatin
  • Atovastatin

Cơ chế – Tác dụng: 

Statin ức chế tổng hợp Hydroxymethylglutaryl CoA reductase, chất chủ yếu để tổng hợp Cholesterol. Các thuốc nhóm Statin có tác dụng chính là làm giảm chỉ số LDL – C  (hiệu quả lên tới 60%), giảm nhẹ triglyceride và làm tăng HDL – Cholesterol ở mức không đáng kể.

Bên cạnh công dụng hạ mỡ máu, Statin còn giúp làm giảm tình trạng viêm lớp trong động mạch, viêm hệ thống vì có khả năng kích thích sản xuất oxit nitric nội mạc. Statin cũng là loại thuốc được ưu tiên để dự phòng các nguy cơ tim mạch. 

Thuốc nhóm Statin điều trị rối loạn lipid máu

Phân loại Statin theo tác dụng điều trị:

Statin có thể được phân loại theo độ mạnh của từng loại thuốc (là tỷ lệ giảm nồng độ LDL – Cholesterol) sau khi sử dụng. Phân loại Statin có vai trò lựa chọn các loại thuốc cho phù hợp với mức độ mỡ máu và khả năng đáp ứng. 

  • Mức độ cao (có khả năng làm giảm trung bình làm giảm ≥ 50% LDL –  Cholesterol) gồm: Rosuvastatin: 20 – 40 mg; Atorvastatin: 40-80 mg; Simvastatin: 80 mg.
  • Mức độ trung bình (có khả năng làm giảm trung bình làm giảm ≥ 30 – 50% LDL –  Cholesterol) gồm: Rosuvastatin: 5 – 10 mg; Atorvastatin: 10 – 20 mg; Simvastatin: 20 – 40 mg.
  • Mức độ thấp (có khả năng làm giảm trung bình làm giảm < 30% LDL –  Cholesterol) gồm: Simvastatin: 10 mg; Pravastatin: 10 – 40 mg

Chỉ định:

  • Rối loạn Lipid máu
  • Ngăn ngừa xơ vữa động mạch 
  • Ngăn ngừa nguy cơ cơ nhồi máu cơ tim và đột quỵ không gây tử vong
  • Giảm nhu cầu về các thủ thuật tái thông mạch vành

Chống chỉ định: 

  • Không dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú
  • Không dùng cho bệnh nhân mắc bệnh gan đang tiến triển

Tác dụng phụ: 

  • Tăng men gan, có thể gây tổn thương gan 
  • Tổn thương cơ gây đau cơ, yếu cơ, thậm chí tiêu cơ vân
  • Ảnh hưởng tới hệ hô hấp với triệu chứng viêm mũi, viêm xoang, viêm họng
  • Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng
  • Ảnh hưởng tới hệ thần kinh trung ương

Thời điểm dùng Statin: 

Thời điểm uống Statin phụ thuộc vào từng loại thuốc. Cholesterol được tổng hợp chủ yếu vào ban đêm, do đó các thuốc có thời gian bán thải ngắn nên uống vào buổi tối như Simvastatin và Pravastatin. Các Statin có thời gian bán thải dài hơn có thể sử dụng vào bất cứ lúc nào trong ngày cho thuận tiện.

Tuy nhiên, để tránh tương tác thuốc Statin với các thuốc khác, bạn nên tuân thủ hướng dẫn điều trị của bác sĩ chuyên khoa. 

Quên liều: Bỏ qua và sử dụng liều kế tiếp, không gấp đôi liều ở liều kế tiếp.

Xử trí khi quá liều: Hiện chưa có thuốc giải độc, nên theo dõi các phản ứng của cơ thể, đến bệnh viện nếu có dấu hiệu bất thường như ngộ độc, mệt mỏi,… 

Lưu ý khi quan trọng sử dụng Statin: 

  • Khi sử dụng Statin liều cao cần chú ý đến độc tính trên cơ và gan, hãy thông báo với bác sĩ khi có dấu hiệu bất thường.
  • Không uống nước bưởi khi đang sử dụng các loại thuốc nhóm Statin vì bưởi làm tăng tác dụng và độc tính của thuốc, đặc biệt các tác dụng phụ nghiêm trọng trên gân, cơ, gan. 

Thuốc điều trị rối loạn Lipid máu Fibrate 

Các thuốc nhóm Fibrat chủ yếu làm hạ triglycerid và tăng HDL cholesterol. Các loại thuốc nhóm Fibrat không được sử dụng nhiều với mục đích dự phòng nguy cơ bệnh tim mạch nguyên phát hoặc thứ phát. 

Tên một số loại thuốc điều trị rối loạn lipid máu nhóm Fibrate phổ biến hiện nay: 

  • Gemfibrozil
  • Fenofibrate 

Cơ chế – Tác dụng: 

Thuốc nhóm Fibrat kích thích enzym oxy hóa chất béo PPAR alpha, làm giảm tổng hợp triglycerid. Đồng thời nó cũng kích thích tổng hợp enzym Lipoprotein lipase giúp tăng đào thải lipoprotein giàu triglyceride và VLDL. 

Với cơ chế trên, Fibrate có tác dụng chính làm giảm triglycerid là chủ yếu, một số loại thuốc có thêm khả năng tăng tổng hợp HDL – C qua apoA-I và apoA-II.

Chỉ định: Điều trị tăng lipid máu không đáp ứng với các phương pháp thay đổi lối sống 

Nhóm fibrate điều trị rối loạn lipid máu

Chống chỉ định: 

  • Rối loạn chức năng gan, bệnh gan thể hoạt động, tăng men gan không rõ nguyên nhân
  • Rối loạn chức năng thận
  • Đang mắc hoặc có tiền bệnh túi mật

Tác dụng phụ: 

  • Tăng men gan dễ làm tổn thương gan
  • Tổn thương gân cơ, gây yếu cơ do tăng CPK rõ rệt
  • Viêm tụy, tăng nguy cơ sỏi mật 
  • Tổn thương thận 
  • Rối loạn và phát ban dưới da, da nhạy cảm với ánh sáng

Thời điểm dùng: 

  • Có thể sử dụng các Fibrate bất cứ thời điểm nào trong ngày vì chúng không phụ thuộc vào thức ăn. 
  • Khi kết hợp các thuốc Fibrat với Statin, cần chú ý thời điểm sử dụng, nên dùng fibrat vào buổi sáng và statin vào buổi tối. 

Quên liều: Bỏ qua và sử dụng liều kế tiếp, không gấp đôi liều ở liều kế tiếp 

Xử trí khi quá liều: Hiện chưa có thuốc giải độc, nên theo dõi các phản ứng của cơ thể, đến bệnh viện nếu có dấu hiệu bất thường như ngộ độc, mệt mỏi,… 

Lưu ý khi sử dụng: 

  • Không sử dụng gemfibrozil trong nhóm Fibrate và statin do nguy cơ cao bị tiêu cơ vân. 
  • Clofibrate thuộc nhóm Fibrate được khuyến cáo không nên sử dụng vì có nguy cơ gây ung thư đường tiêu hoá, hội chứng viêm cơ.

Thuốc điều trị rối loạn Lipid máu Ezetimibe 

Ezetimibe là loại thuốc mới được sử dụng hiện nay, có dạng bào chế đơn độc hoặc kết hợp với nhóm thuốc Statin và nhóm Bempedoic. 

Một số dạng bào chế của thuốc trên thị trường: 

  • Viên nén Ezetimibe 10 mg
  • Viên nén phối hợp ezetimibe / simvastatin hàm lượng 10 mg/20 mg, hàm lượng 10 mg/40 mg, 10 mg/80 mg
  • Viên nén phối hợp ezetimibe / bempedoic acid hàm lượng 10 mg/180 mg

Cơ chế – Tác dụng: Ezetimibe có khả năng ức chế hấp thu cholesterol trong thức ăn tại ruột non, nên có tác dụng làm giảm LDL cholesterol. Hiện nay Ezetimibe thường được dùng kết hợp với các loại thuốc Statin để đảm bảo mục tiêu điều trị mong muốn. Trong trường hợp bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với Statin, có thể sử dụng đơn độc Ezetimibe. 

Chỉ định: Rối loạn lipid máu 

Chống chỉ định: 

  • Bệnh gan đang tiến triển
  • Phụ nữ có thai và cho con bú
  • Trẻ dưới 10 tuổi 

Tác dụng phụ: Dễ gây phản ứng dị ứng

Thời điểm dùng: Không có lưu ý đặc biệt về thời điểm khi dùng đơn độc. Khi dùng cùng với thuốc khác, xem lưu ý bên dưới.

Quên liều: Bỏ qua và sử dụng liều kế tiếp, không gấp đôi liều ở liều kế tiếp 

Xử trí khi quá liều: Hiện chưa có thuốc giải độc, nên theo dõi các phản ứng của cơ thể, đến bệnh viện nếu có dấu hiệu bất thường như ngộ độc, mệt mỏi,… 

Lưu ý quan trọng khi sử dụng Ezetimibe: 

  • Thuốc gắn acid mật: Khi kết hợp với các thuốc nhóm gắn acid mật như cholestyramine hoặc colestipol), hãy uống Ezetimibe cách ít nhất 2 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi dùng các thuốc gắn acid mật. Vì 2 loại thuốc này có thể gây tương tác ảnh hưởng tới tác dụng điều trị.
  • Tránh kết hợp hoặc phải thận trọng khi dùng đồng thời Ezetimibe với thuốc kháng acid Fenofibrate, Cyclosporine,
  • Các thuốc nhóm Statin khi kết hợp với Ezetimibe có thể làm tăng độc tính trên gan và trên cơ, nếu đang dùng 2 loại thuốc này người bệnh cần theo dõi các tác dụng phụ. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường nên đến cơ sở y tế gần nhất. 

Thuốc điều trị rối loạn lipid máu nhóm Resin gắn acid mật

Hiện nay nhóm Resin hạ mỡ máu ít được kê đơn trong điều trị rối loạn chuyển hóa lipid. Chúng thường được sử dụng kết hợp với Statin khi người bệnh không dung nạp hoặc chống chỉ định với loại thuốc Statin. 

Tên một số loại thuốc nhóm Resin gắn acid mật:

  • Cholestyramin
  • Colestipol
  • Colesevelam

Cơ chế – Tác dụng: Resin liên kết với các axit mật tạo thành phức hợp không thể hấp thu được và thải ra ngoài theo phân, làm tăng quá trình oxy hóa cholesterol thành axit mật. Nhờ đó, các thuốc Resin gắn acid mật có tác dụng làm giảm lipid trong máu (chủ yếu là cholesterol và LDL – C).

Chỉ định: 

  • Dự phòng các bệnh tim mạch 
  • Tăng cholesterol máu nguyên phát không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các phương pháp khác
  • Điều trị rối loạn lipid máu với cholesterol cao với triglycerid bình thường hoặc tăng nhẹ

Chống chỉ định: 

  • Không sử dụng cho bệnh nhân tăng triglycerid quá cao
  • Tắc mật hoàn toàn

Tác dụng phụ

  • Rối loạn tiêu hóa: Đầy hơi, khó tiêu, ợ nóng, táo bón, phân có màu đen,…
  • Ảnh hưởng đến xương: Loãng xương, yếu xương 
  • Dễ chảy máu do giảm bạch cầu trong máu

Quên liều: Bỏ qua và sử dụng liều kế tiếp, không gấp đôi liều ở liều kế tiếp 

Xử trí khi quá liều: Hiện chưa có thuốc giải độc, nên theo dõi các phản ứng của cơ thể, đến bệnh viện nếu có dấu hiệu bất thường như ngộ độc, mệt mỏi,…

Điều trị rối loạn mỡ máu bằng Đông y 

Điều trị rối loạn lipid máu bằng Đông y đang là giải pháp được nhiều người quan tâm bởi tính an toàn cao, tác động vào đúng căn nguyên gây bệnh cho hiệu quả bền vững. Hầu hết các loại thuốc Tây thường tập trung vào điều trị triệu chứng, tiềm ẩn nhiều tác dụng phụ nguy hiểm. Rất nhiều trường hợp người bệnh cứ dừng thuốc tây một thời gian lại tái phát. 

Theo Đông y, rối loạn lipid máu là do tỳ thận hư tổn, khí huyết ứ trệ. Để điều trị dứt điểm, thuốc Đông y được xây dựng theo cơ chế hoạt huyết, giải độc gan thận, cân bằng âm – dương trong cơ thể. Chính vì vậy, không chỉ hạ các chỉ số mỡ trong máu, điều trị bệnh theo Đông y còn giúp cân bằng lại quá trình chuyển hóa lipid, từ đó có hiệu quả bền vững và giảm nguy cơ tái phát tối đa. 

Thuốc Đông y điều trị mỡ máu

Để giải quyết được cơ chế trên, các bài thuốc Đông y thường được kết hợp từ nhiều vị dược liệu với nhau theo các nguyên tắc, lý luận y học cổ truyền. Trong đó, nhiều loại thảo dược đã được chứng minh rất hiệu quả trong điều trị mỡ máu.

Một số vị thuốc điển hình có trong bài thuốc Đông y hiện nay: 

  • Lá sen: Sen có vị đắng, tính mát, tác dụng chủ yếu ở gan, tỳ, vị giúp giảm hấp thụ đường và lipid, đẩy mạnh đào thảo LDL – C. 
  • Tinh dầu thông đỏ: Tinh dầu thông đỏ có tác dụng tiêu tích, thông kinh mạch, giảm ứ trệ. Các nghiên cứu Tây y cho thấy, tinh dầu thông đỏ làm tan mỡ trong máu, từ đó giúp giảm lipid máu, giảm nguy cơ xơ cứng động mạch và đột quỵ.
  • Giảo cổ lam: Có vị ngọt nhẹ, tính mát, tập trung tác dụng chủ yếu vào tạng phế, tỳ, thận với công năng giải độc gan thận, tăng cường chuyển hóa, giảm tổng hợp lipid máu.
  • Nấm linh chi: vị đắng tính hàn, tập trung tác dụng chủ yếu ở tạng tâm, phế, can, thận. Nấm linh chi có tác dụng tăng cường lưu thông khí huyết, ngăn ngừa ứ trệ, tăng cường chuyển hóa, ức chế tổng hợp lipid trong máu và tăng đào thải LDL -C, bảo vệ tim mạch.
  • Trà sơn tra: vị chua, ngọt, tính bình, tập trung tác dụng chính ở tạng tỳ, vị, can giúp tích trệ, hóa đàm, trừ thấp, hạ lipid máu.
  • Atiso đỏ: Dược liệu này có vị ngọt, hơi đắng, tính mát, tập trung tác dụng chính ở gan, thận. Atiso giúp giải độc gan, mát gan, tăng cường chuyển hóa và giảm hấp thụ lipid máu. 

Lưu ý khi sử dụng thuốc Đông y hạ mỡ máu: 

  • Lựa chọn cơ sở y tế uy tín, đội ngũ bác sĩ giỏi để được thăm khám, chẩn đoán bệnh và có phác đồ phù hợp nhất. 
  • Cần tìm hiểu kỹ nguồn gốc, xuất xứ của các bài thuốc trước khi sử dụng. 

Hướng dẫn sử dụng thuốc rối loạn lipid máu hiệu quả 

Kể cả thuốc Tây y hay Đông y, để đạt được hiệu quả điều trị rối loạn Lipid máu tốt nhất, người bệnh cần chú ý: 

  • Ăn uống khoa học: Hạn chế ăn các loại thịt đỏ, mỡ, nội tạng động vật, bơ, lòng đỏ trứng gà, đồ ăn chiên rán, đồ ăn chế biến sẵn, sữa chưa tách béo,… Hạn chế ăn mặn, nên ưu tiên thức ăn dưới dạng luộc, hấp. Nên ăn nhiều rau xanh, củ quả, các loại thịt trắng, cá vì giàu omega 3,… 
  • Vận động mỗi ngày: Nên tập vận động ít nhất 30 phút mỗi ngày và tối thiểu 5 ngày/ tuần. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bệnh nền như bệnh tim, huyết áp, tiền sử đột quỵ,… 
  • Hạn chế thuốc lá: Bỏ thuốc lá giúp làm giảm nguy cơ tim mạch một nửa sau 1 năm dừng sử dụng.
  • Hạn chế bia rượu, kiểm soát tốt stress: Vì các yếu tố này làm nặng thêm tình trạng rối loạn máu nhiễm mỡ và làm tăng nguy cơ các bệnh tim mạch. 
  • Thăm khám định kỳ theo lịch của bác sĩ: Điều này giúp đánh giá được hiệu quả của việc dùng thuốc điều trị, từ đó có kế hoạch chăm sóc sức khỏe tốt nhất. Nếu không có đáp ứng tốt, bác sĩ cần có kế hoạch thay thế, đảm bảo ngăn chặn tối đa nguy cơ tim mạch cho bạn. 
  • Chú ý các phản ứng “lạ” của cơ thể: Các loại thuốc mỡ máu Tây y có nhiều tác dụng phụ nguy hiểm trên gân, cơ, gan, thận,… và có nguy cơ gây tương tác thuốc – thuốc, làm ảnh hưởng tới cơ thể người dùng. Bạn cần chú ý theo dõi sức khỏe, đến gặp bác sĩ khi thấy có dấu hiệu bất thường trong giai đoạn dùng thuốc. 

Sử dụng thuốc rối loạn Lipid máu khi nào cần đi khám?

Rối loạn Lipid máu thường chỉ sử dụng thuốc tại nhà theo hướng dẫn của bác sĩ. Tuy nhiên, trong trường hợp có các dấu hiệu bất thường cho thấy bạn đang gặp phản ứng phụ của thuốc hoặc có nguy cơ mắc các bệnh lý tim mạch thì cần gặp bác sĩ ngay.

Một số dấu hiệu cụ thể như sau: 

  • Mệt mỏi quá mức
  • Đau cơ
  • Ngất
  • Nôn, mửa

Hy vọng qua bài viết trên, bạn đọc đã có thêm kiến thức hữu ích về thuốc điều trị rối loạn mỡ máu. Để được tư vấn miễn phí thuốc và điều trị mỡ máu tại nhà, liên hệ ngay tới HỘI ĐỒNG CHUYÊN GIA Dự án Bảo vệ tim mạch Việt Nam để được tư vấn miễn phí trong thời gian sớm nhất.

Bài viết liên quan

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Your email address will not be published. Required fields are marked *

EMC Đã kết nối EMC